VĂN HÓA

Cháu-chắt-chút-chít và các tên gọi thứ bậc truyền thống trong gia đình người Việt xưa và nay

DDVN • 03-09-2022 • Lượt xem: 14439
Cháu-chắt-chút-chít và các tên gọi thứ bậc truyền thống trong gia đình người Việt xưa và nay

Ngoài cách xưng hô các tên gọi thứ bậc trong gia đình người Việt ngày nay được kế thừa, xin giới thiệu thêm cách gọi xưa từ thời phong kiến, do hoàn cảnh lịch sử ít nhiều gì cũng chịu ảnh hưởng bởi Trung Hoa.

Các tên gọi trong gia đình người Việt theo các thứ bậc phản ánh trong bài viết trước thì ở phần thứ hai này tiếp tục như sau:

Anh (英): người nam cùng thế hệ mà sinh trước mình. Huynh là anh ruột; huynh đệ là anh em trai; huynh muội là anh và em gái; bào huynh là anh ruột; bào huynh đệ là anh em ruột; đại huynh là anh cả; biểu huynh là anh (con nhà anh mẹ, chị mẹ); tòng huynh là anh họ con nhà bác; tỉ phu là anh rể.

Huynh là anh ruột (trích Nhật dụng thường đàm của Phạm Đình Hổ)

Chị (姉): người nữ cùng thế hệ, sinh ra trước mình. Tỉ là chị ruột; biểu tỉ là chị gái (con nhà anh, em, hoặc chị của mẹ mình); tòng tẩu là chị dâu họ; tòng tỉ là chị họ (con nhà bác); nội tỉ là chị vợ; tôn nhân bá là cha chồng chị vợ; nhân bá mẫu là mẹ chồng chị vợ; lệnh tẩu là chị dâu người; tẩu là chị dâu; đại cô là chị gái của chồng; bá mỗ là chị dâu của chồng; trục lí là chị em dâu; đại cấm là chị dâu của vợ.

Tôi (倅): tiếng tự xưng bản thân, đứng ở vị trí này để gọi tên các đời trên và dưới mình. Gia phụ là cha tôi; gia mẫu là mẹ tôi; gia huynh là anh tôi; gia tẩu là chị dâu tôi; gia đệ là em tôi; gia đệ phụ là em dâu tôi; gia nhi là con tôi; tiểu nữ là con gái tôi; gia tế là rể tôi; gia điệt là cháu tôi; chuyết kinh là vợ tôi; tiện thiếp là hầu tôi; tệ hữu là bạn tôi; tệ thích là họ ngoại tôi; tệ nhân gia là dâu gia tôi.

Em (奄): người cùng thế hệ mà sinh sau mình (em trai, em gái). Đệ là em trai ruột; muội, tiểu muội là em gái ruột; biểu muội là em gái (con nhà em mẹ); nghĩa muội là em gái nuôi, em gái kết nghĩa; biểu đệ là em (con nhà em mẹ); đệ phụ là em vợ; muội phu là em rể; tòng đệ là em họ (con nhà chú); tòng đệ phụ là em dâu họ; tòng muội là em gái họ (con nhà chú).

Gia đình Việt hạnh phúc và đầm ấm

Đời thứ hai dưới mình là đời cháu (Nhật dụng thường đàm)

 

Vợ (𡞕): người nữ kết hôn với mình (chồng). Thê là vợ; đích thê là vợ chính, vợ cả; kế thất là vợ sau, vợ lẽ; xuất thê là vợ bị chồng bỏ; đệ phụ là em vợ; ngoại cô là mẹ vợ; nội huynh là anh vợ; nội đệ là em vợ; cấm huynh là anh rể vợ, cấm đệ là em rể vợ.

Chồng (重): người nam kết hôn với mình (vợ). Lũy là chồng; cữu là cha chồng; bá bá là anh trai chồng; thúc thúc là em trai chồng; tiểu cô là em gái chồng; thúc thẩm là em dâu chồng.

Theo Vương Trung Hiếu/1thanhnien.vn